Phần Trăm Mỡ Cơ Thể

Chủ đề giảm cân đang là mối quan tâm của nhiều người ngày nay, vì vậy máy tính này sẽ hữu ích cho những người theo dõi hình thể của mình. Tỷ lệ phần trăm mỡ cơ thể là chỉ số chính xác nhất về tiến bộ khi ăn kiêng và tập luyện. Để xác định tỷ lệ phần trăm mỡ trong cơ thể của bạn bằng máy tính này, bạn chỉ cần một thước đo.


Giới tính Nữ Nam
Tuổi
Cân nặng  kg.
Các phép đo: 
Ngực  mm.
Bụng  mm.
Đùi  mm.
Cơ tam đầu  mm.
Bên  mm.
Lưng  mm.
Eo  mm.
 
Hàm lượng phần trăm
của mỡ trong cơ thể
 %
Khối lượng mỡ  kg.
Khối lượng cơ thể không mỡ  kg.
Danh mục
 
Bảng mức mỡ cơ thể
Danh mục Phụ nữ (%) Đàn ông (%)
Mỡ cần thiết 10%-13% 2%-5%
Thể hình thể thao 14%-20% 6%-13%
Hình thể bình thường 21%-24% 14%-17%
Hình thể chấp nhận được 25%-31% 18%-25%
Hình thể béo phì 32% + 26% +
A title for these calculator results that will help you identify it if you have printed out several versions of the calculator.
Giới tính của bạn.
Tuổi của bạn.
Cân nặng Hiện tại của bạn.
Đo lường* độ dày của nếp gấp da** ở giữa (đàn ông) hoặc trong 2/3 (phụ nữ) từ núm vú, trong khoảng cách giữa núm vú và nếp gấp nách. Hướng của nếp gấp nên theo đường thẳng tưởng tượng giữa núm vú và nách.  
Đo lường* độ dày của nếp gấp da dọc** ở khoảng cách 5 cm sang phải hoặc trái của rốn.  
Đo lường* độ dày của nếp gấp da dọc** ở phía trước của chân giữa đầu gối và nếp gấp háng.  
Đo lường* độ dày của nếp gấp da dọc** ở phía sau của cánh tay giữa vai và khuỷu tay.  
Đo lường* độ dày của nếp gấp da dọc hoặc ngang** ở bên của người tại vị trí nằm dưới trung tâm của nách ở mức độ của mỏm xương ức (mỏm xương ức nằm ngay trên đám rối mặt trời).  
Đo lường* độ dày của nếp gấp da** trên lưng 2 cm dưới điểm thấp nhất của xương bả vai. Hướng của nếp gấp nên tương ứng với đường thẳng tưởng tượng giữa gốc cổ và cạnh trên của mào chậu (phần của xương chậu bên của người dưới thắt lưng).  
Đo lường* độ dày của nếp gấp da** ở bên của người tại vị trí nằm ngay trên mào chậu (tạo thành trên của xương chậu). Hướng của nếp gấp nên song song với tạo thành trên của mào chậu.  
The approximate percentage of your body's mass that is made up of fat.
The portion of your weight that is fat.
The portion of your weight that is lean (not fat).
Your body fat category depends on your gender and your body fat percentage.
This table shows you the Body Fat Range for each Classification so you can see how close your calculated Body Fat percentage is to the next Body Fat Classification range.